Đơn vị đo DN là gì?, Đơn vị đo Phi là gì?, Đơn vị đo Inch là gì?, Kích thước ống tiêu chuẩn là gì?
Ngày nay trong quá trình làm việc, để đo đường kính ống hoặc Phụ kiện ống các loại… Người ta thường được sử dụng 3 loại đơn vị đo chủ yếu đó là : Inch( Đơn vị quốc tế), DN ( Tiêu chuẩn của Bắc Mỹ) và Phi( là OD inches, gọi theo tiếng việt là Phi).
DN là gì?, Phi là gì?, Inch là gì?
Đường kính trong (mm) = Đường kính ngoài (mm) - 2 x độ dầy (mm)
Công thức này để đổi từ inch sang milimet: 1 inch = 25.4mm, Theo ISO 31-1, 1 yard = 36 inches và 1 foot = 12 inches.
Inch hay NPS Là đơn vị được sử dụng để đo lường chiều dài ở Bắc Mỹ (Mỹ và Canada), Inch (số nhiều là inches) có ký hiệu là dấu phẩy kép phía trên con số (ví dụ 1”, 2”.
Ở Việt Nam, đơn vị này ít được dùng, Chỉ đượccác nhà sản xuất Ống thép, Ống nhựa, Van, dùng để in trên thân sản phẩm. Và ở Việt Nam sẽ quy đổi Inch sang Phi hoặc MM.
Công thức quy đổi từ inch sang milimet: mm= inch/0.039370.
Phi, ký hiệu là Φ (viết hoa) và φ (viết thường) có đơn vị là milimet (mm). Trong hệ mét, milimet tương đương với 1/1000.
Phi là đường kính ngoài danh nghĩa. Nếu như các nước từ châu Âu đo ống bằng DN thì Việt Nam thường sử dụng Phi làm đơn vị đo lường kích thước ống.
Độ dày thành ống (Schedule), đơn vị đo là mm là chỉ số thường được đính kèm cùng với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Độ dày thành ống được viết tắt trên bảng quy đổi là SCH hoặc SCHED. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau, SCH có độ dày khác nhau.
PN là viết tắt của từ Pressure Nominal Là một ký hiệu dùng để mặc định khả năng chịu áp suất cao nhất của một thiết bị nào đó, chịu được liên tục trong một phạm vi nhiệt độ môi trường nhất định.
Thông số này được khắc thẳng vào thiết bị như hình phía dưới. tính theo đơn vị Bar hoặc Kg/cm2. Ký hiệu này là tiêu chuẩn về áp lực đường ống mà thiết bị có thể chịu đựng đượn khi vận hành liên tục mà không bị hư hỏng.
Ví dụ PN10 tức là khả năng chịu áp max của thiết bị là 10 kg/cm2 Hoặc PN16 là khả năng chịu áp max 16 bar chẳng hạn.
Trên thị trường hiện nay có có rất nhiều các dòng Van, Phụ kiện được định danh áp suất trên thân từ nhỏ đến lớn nhưng hầu như có ba dạng PN10, PN16 và PN25 là chúng ta thường thấy nhất.
Bảng quy đổi kích thước định danh tương đương như sau:
PN10 = 10bar = 10kg/cm2 = 1Mpa
PN16 = 16bar = 16kg/cm2 = 1.6Mpa
PN25 = 25bar = 25kg/cm2 = 2.5Mpa
PN40 = 40bar = 40kg/cm2 = 4Mpa
Bảng quy đổi kích thước ống từ DN sang inch và milimet:
Thực tế về đường kính tiêu chuẩn đối với các loại Ống sắt thép đều có một chuẩn quy đổi chung như nhau. Chính vì vậy, chỉ cần có bảng tiêu chuẩn quy đổi kích thước trong tay bạn có thể biết đường các loại Ống và Phụ kiện nối ống tiêu chuẩn là DN bao nhiêu.
Ví dụ ống phi 21mm thì câu hỏi đặt ra là DN của ống này bao nhiêu ? -> Khi tra bảng ta thấy 21mm nhìn sang bên trái tương ứng 1/2 Inch và tương đương với DN15 Từ bảng quy đổi kích thước ống này. Bạn có thể tự tin chọn lựa các thiết bị phù hợp một cách chuẩn nhất.
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn